05 sản phẩm BioOne mới nhất được Tổng cục thủy sản chấp thuận lưu hành

Với mục tiêu phấn đấu tiên phong trở thành doanh nghiệp cung cấp sản phẩm probiotics nguyên liệu hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực thuỷ sản, thú y, nông nghiệp và xử lý môi tường, Công ty Cổ phần Sinh phẩm BioOne luôn chú trọng nghiên cứu – phát triển, sản xuất – kinh doanh và tư vấn – đào tạo về chế phẩm vi sinh với chất lượng cao nhất và giá thành tốt nhất. Nhằm giới thiệu các sản phẩm rộng rãi hơn tới các đơn vị, đối tác sử dụng trên thị trường cũng như khẳng định những cam kết chất lượng sản phẩm, BioOne đã triển khai kiểm nghiệm mẫu tại các phòng thí nghiệm độc lập uy tín và gửi các thông tin sản phẩm theo yêu cầu đến Tổng cục thuỷ sản để đăng ký lưu thông trên thị trường. Kết quả mới nhất có 05 sản phẩm đại diện cho các nhóm sản phẩm chủ lực của BioOne được Tổng cục Thuỷ sản chứng nhận đã đăng ký lưu hành trên thị trường và được cấp Mã số tiếp nhận cụ thể cho từng sản phẩm, bao gồm:
BioOne Probi (03003072): Lợi khuẩn đơn dòng Bacillus (Xem chi tiết)
BioOne StrongGut (01003069): Men tiêu hóa Khỏe ruột (Xem chi tiết)
BioOne SuperClear (02003070): Xử lý nước Siêu sạch (Xem chi tiết)
BioOne Blend Enzyme (03003073): Phức hệ enzyme hiệu quả (Xem chi tiết)
BioOne Degreen (02003071): Cắt tảo chuyên nghiệp (Xem chi tiết)

01. BIOONE PROBIMen vi sinh Probiotics đơn dòng dùng cho Thuỷ sản, Chăn nuôi thú y, Nông nghiệp và Môi trường
• Mã số tiếp nhận: 03003072

• Chỉ tiêu chất lượng: Bacillus spp. (Bacillus subtilis) (Min): 1,0 x 108 CFU/g
• Công dụng: Làm nguyên liệu điều chế các sản phẩm men vi sinh, men tiêu hoá, probiotics, chất bổ sung thức ăn chăn nuôi, chế phẩm sinh học, thuốc; dùng cho thuỷ sản, chăn nuôi, thú y, nông nghiệp và môi trường.
– Ứng dụng Bacillus spp. trong chăn nuôi: khi vật nuôi ăn thức ăn có trộn Bacillus spp. các lợi khuẩn này sẽ bắt đầu phát triển, bào tử nảy mầm và chuyển hoá sản sinh các enzyme (đặc biệt là protease, amylase, lipase…) giúp quá trình tiêu hoá các hợp chất hữu cơ diễn ra nhanh chóng hơn, làm tăng tỉ lệ chuyển hoá thức ăn, giảm lượng Nitơ thải ra môi trường. Đồng thời Bacillus spp. tiết ra các chất kháng khuẩn tại đường ruột vật nuôi, gây ức chế sự phát triển của các vi khuẩn gây bệnh khác giúp ngăn ngừa tình trạng tiêu chảy, nâng cao hệ miễn dịch, giảm nguy cơ phụ thuộc kháng sinh, dư thừa kháng sinh trong sản phẩm chăn nuôi.
– Ứng dụng Bacillus spp. trong chế phẩm probiotics xử lý môi trường: Bacillus spp. có thể tiết ra enzyme protease, cùng khả năng canh tranh nguồn dinh dưỡng và oxy hòa tan với các vi sinh vật gây thối nên thường được dùng để phân hủy chất hữu cơ, ủ phân, khử mùi hôi thối từ quá trình phân huỷ, làm giảm lượng H2S và các độc tố tích tụ, đồng thời được ứng dụng rộng rãi trong xử lý đáy ao nuôi thủy sản, bể xử lý nước thải kỵ khí, hầm tự hoại.

02. BIOONE STRONGGUT – Men vi sinh tiêu hoá sống đa dòng dùng cho vật nuôi (gia súc, gia cầm, động vật thuỷ sản)

• Mã số tiếp nhận: 01003069

• Chỉ tiêu chất lượng: Bacillus spp. (Bacillus subtilis) (Min): 1,0 x 107 CFU/g; Lactobacillus spp. (Lactobacillus plantarum, Lactobacillus acidophilucs) (Min): 1,0 x 106 CFU/g; Protease (Min): 3,60 U/g; Amylase (Min): 30,00 U/g
• Công dụng:
– Ổn định hệ vi sinh vật đường ruột, tăng số lượng vi sinh vật và enzyme có lợi cho hệ tiêu hoá của vật nuôi (gia súc, gia cầm, động vật thuỷ sản) giúp vật nuôi tiêu hoá tốt thức ăn, hấp thụ nhanh chất dinh dưỡng và phát triển tốt, ức chế sự sinh trưởng của các vi sinh vật có hại;
– Phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh về đường ruột như bệnh tiêu chảy, phân trắng, tăng sức đề kháng từ đó giảm việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, hạn chế tồn dư kháng sinh trong thành phẩm; giảm công và chi phí thuốc men trong chữa trị bệnh.

03. BIOONE SUPERCLEAR – Men vi sinh siêu sạch đa dòng dùng cho xử lý môi trường ao nuôi thuỷ sản và chuồng trại chăn nuôi

• Mã số tiếp nhận: 02003070

• Chỉ tiêu chất lượng: Bacillus spp. (Bacillus subtilis, Bacillus licheiformis) (Min): 1,0 x 108 CFU/g; Protease (Min): 0,36 U/g; Amylase (Min): 56,00 U/g
• Công dụng:
Chế phẩm sinh học nên được sử dụng ngay trong quá trình cải tạo ao vì sau quá trình diệt tạp, sản phẩm giúp phục hồi sự hiện diện của các vi sinh vật có lợi trong nước và tái tạo nguồn thức ăn tự nhiên cho ao (đặc biệt là những ao tôm, cá giống). Với ưu thế có thể sử dụng trong quá trình nuôi, sự hoạt động của các vi sinh vật có lợi sẽ mang lại tác dụng cho ao nuôi thủy sản như: sản phẩm chứa các enzyme có khả năng thủy phân mạnh (protease, amylase, cellulase), giúp phân giải các chất hữu cơ tồn dư từ nguồn thức ăn dư thừa, phân tôm, nguồn hữu cơ gây ô nhiễm, xác tảo (tinh bột, cellulose, protein…), làm giảm hiện tượng phú nhưỡng hóa do sự phát triển của các nhóm tảo;
– Giảm các độc tố trong môi trường nước (do các chất khí: NH3, H2S… phát sinh), giúp giảm mùi hôi trong nước, đáy ao sạch, ít bùn đen giúp tôm cá phát triển tốt;
– Ức chế sự hoạt động và phát triển của vi sinh vật có hại (do các loài vi sinh vật có lợi sẽ cạnh tranh thức ăn và tranh giành vị trí bám với vi sinh vật có hại), giúp gia tăng về thành phần, mật độ của nhóm vi sinh vật có lợi, kìm hãm, ức chế, lấn át sự phát triển của vi sinh vật có hại, do đó sẽ hạn chế được mầm bệnh phát triển gây bệnh cho tôm cá;
– Giúp ổn định độ pH của nước, ổn định màu nước do vi sinh vật hấp thu chất dinh dưỡng hòa tan trong nước nên hạn chế tảo phát triển nhiều, giúp giảm chi phí thay nước. Đồng thời làm tăng oxy hòa tan trong nước, giúp tôm cá đủ oxy để thở, khỏe mạnh, ít bệnh, ăn nhiều, mau lớn;
– Nâng cao hiệu quả kinh tế cho các hình thức nuôi trồng thủy sản (tăng hiệu quả sử dụng thức ăn; tôm cá mau lớn giúp rút ngắn thời gian nuôi, tăng tỷ lệ sống và tăng năng suất do tôm cá nuôi ít bị hao hụt; tôm cá nâng cao miễn dịch giúp giảm chi phí sử dụng thuốc và hóa chất trong điều trị bệnh; giảm chi phí thay nước…).

04. BIOONE DEGREEN – Men vi sinh chuyên cắt tảo cho ao nuôi thuỷ sản

• Mã số tiếp nhận: 02003071

• Chỉ tiêu chất lượng: Bacillus spp. (Bacillus subtilis, Bacillus licheiformis) (Min): 1,0 x 107 CFU/g; Protease (Min): 0,68 U/g; Amylase (Min): 100,00 U/g
• Công dụng:
– Chuyên cắt tảo và làm sạch nhớt bạt trong ao nuôi, ổn định màu nước;
– Các chế phẩm men vi sinh cắt tảo chứa các thành phần lợi khuẩn Bacillus spp., nấm men (Saccharomyces cerevisias) và các enzyme có khả năng thuỷ phân mạnh (amylase, cellulase, protease, xylanase…) giúp phân giải các chất hữu cơ tồn dư từ nguồn thức ăn dư thừa, phân tôm, nguồn hữu cơ gây ô nhiễm, xác tảo (tinh bôt, cellulose, protein…) làm giảm mạnh hiện tượng phú nhưỡng hoá do sự phát triển của các nhóm tảo. Đồng thời, sự gia tăng về thành phần, mật độ của nhóm vi sinh vật có lợi cũng làm giảm rõ rệt mật độ các tảo gây độc và vi sinh vật gây bệnh thông qua cạnh tranh nguồn dinh dưỡng, giúp quản lý chất lượng nước ao nuôi, hạn chế phát sinh khí NH3 và NO2 gây độc, tăng cường lượng oxy hoà tan trong nước, ổn định môi trường nước, đáy ao sạch, ít bùn đen, cân bằng pH…

05. BIOONE BLEND ENZYME – Phức hệ enzyme hiệu quả cho xử lý môi tường ao nuôi thuỷ sản và chuồng trại chăn nuôi

• Mã số tiếp nhận: 03003073

• Chỉ tiêu chất lượng: Protease (Min): 75,00 U/g; Amylase (Min): 600,00 U/g
• Công dụng:
– Trong bổ sung thức ăn thủy sản: động vật thủy sản thường thiếu một số enzyme tiêu hóa quan trọng trong giai đoạn còn nhỏ hoặc trong suốt chu kỳ nuôi. Thành phần thức ăn, ngoài các dưỡng chất còn có nhiều chất khó tiêu hóa (như cellulose, xylan…), thậm chí cản trở quá trình tiêu hóa, trong khi hàm lượng và loại enzyme nội tại cơ thể động vật thủy sản không thể đáp ứng quá trình phân hủy này. Việc bổ sung các enzyme trong thức ăn hàng ngày có thể cải thiện việc sử dụng chất dinh dưỡng, rút ngắn thời gian nuôi, giảm các bệnh về đường ruột, giảm chi phí thức ăn và sự bài tiết chất dinh dưỡng vào môi trường. Cụ thể, enzyme giúp:
+ Giảm độ nhớt trong tiêu hóa;
+ Tăng cường tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng đặc biệt là chất béo và đạm;
+ Cải thiện giá trị năng lượng trao đổi của chế độ ăn;
+ Giảm thải amoniac;
+ Cải thiện khả năng tiêu hóa dinh dưỡng.
– Trong xử lý nước và đáy ao nuôi: enzymes đóng vai trò là chất xúc tác để đẩy nhanh các phản ứng sinh hóa trong đất và nước ao nuôi. Khi được đưa vào nước hoặc rải trên bề mặt đáy ao, enzymes đóng vai trò làm chất xúc tác cho việc phân giải nhiều hợp chất hữu cơ (chẳng hạn như phân thải tôm, cá, tảo chết và thức ăn thừa…). Hỗ trợ bẻ gãy các chất rắn lơ lững (tách các chất keo tụ), giảm thiểu sự tích lũy chất thải rắn, phân giải các chất dinh dưỡng phức hợp giúp phóng thích các chất dinh dưỡng hoà tan.
BioOne với sứ mệnh “Vì một nền nông nghiệp bền vững và môi trường sống tốt đẹp hơn cho người Việt Nam”, cam kết các sản phẩm mang đến sự hài lòng và an toàn sức khoẻ cho vật nuôi, môi trường.

Hai chế phẩm sinh học phức hợp BioOne hoàn toàn mới chuyên dụng cho xử lý môi trường hiệu quả

Men vi sinh được nuôi cấy trong hệ thống xử lý nước thải

Nền kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng cao trong những năm gần đây đã tạo nhiều thuận lợi cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nâng cao đời sống người dân và thu hẹp khoảng cách kinh tế với các nước trong khu vực. Tuy nhiên, cùng với những lợi ích mang lại, phát triển kinh tế cũng đã gây ra sức ép rất lớn lên chất lượng môi trường, nhất là ở các đô thị lớn. Các vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trở thành vấn đề bức xúc của xã hội. Với số lượng và mật độ dân số tăng cao, các khu công nghiệp hình thành nhiều, việc xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp hiện đang gặp nhiều bất cập, phần lớn  nguồn nước thải này thường không được xử lý mà xả vào cống, ao hồ, sông suối tự nhiên, dẫn tới ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ người dân và sinh thái môi trường chung.

Đặc trưng của nước thải trong sinh hoạt và sản xuất công nghiệp

Nước thải sinh hoạt

Nước thải nhiễm bẩn từ các khu vệ sinh và chất thải sinh hoạt từ cặn bã nhà bếp, các chất trôi rửa. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học, ngoài ra còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh vật gây bệnh nguy hiểm. Chất hữu cơ chứa trong nước thải bao gồm các hợp chất như protein (40 – 50 %); hydrat cacbon (40 – 50 %). Nồng độ chất hữu cơ trong nước thải sinh hoạt dao động trong khoảng 150 – 450 mg/l theo trọng lượng khô. Có khoảng 20 – 40% chất hữu cơ khó bị phân hủy sinh học. Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD5/COD ), các chất dinh dưỡng (Nitơ, phospho) các vi sinh vật gây bệnh (E.coli, coliform…).

Nước thải công nghiêp

Trong công nghiệp, nước được sử dụng vào nhiều mục đích khác nhau trong quá trình sản xuất như làm nguội sản phẩm, làm mát máy, vận chuyển nguyên vật liệu, làm dung môi, các quá trình tẩy rửa, làm sạch khí…nên nước thải công nghiệp bị nhiễm bẩn bởi nguyên liệu rơi vãi, các hóa chất tham gia sản xuất. Nước thải công nghiệp chứa chất tan, các chất vô cơ, các chất hữu cơ, dầu mỡ cũng như các chất độc hại. Đặc biệt nước thải công nghiệp từ các khu chế biến thực phẩm, đặc biệt là chế biến thuỷ hải sản phần lớn chứa các hợp chất hữu cơ từ động vật chủ yếu là chất béo và protein. Các chất như cacbonhydrat, chất béo, protein có nhiều trong nguồn nước sẽ làm giảm nồng độ oxy có trong nước. Nồng độ oxy hòa tan nếu dưới 50% sẽ gây ảnh hưởng đến sự phát triển của các loài sống dưới nước. Giảm lượng oxy hòa tan có thể gây suy thoái tài nguyên thủy hải sản và làm giảm khả năng tự làm sạch của nguồn nước từ đó làm giảm chất lượng nước cấp cho công nghiệp và sinh hoạt. Nồng độ các chất Nitơ phốt pho cao cũng gây tác động xấu đến môi trường.

            Việc xử lý nước thải có nhiều phương pháp, trong đó xử lý bằng phương pháp sử dụng chế phẩm sinh học được áp dụng rộng rãi hơn cả bởi tính khả thi, kinh tế và không ảnh hưởng đến môi trường chung.

Chế phẩm sinh học xử lý nước thải là gì?

            Là chế phẩm chứa các chủng vi sinh vật hữu hiệu (Bacillus spp.), đã qua chọn lọc nên rất an toàn và làm tăng khả năng phân huỷ các chất hữu cơ mạnh nhất. Khi các vi sinh vật này phân huỷ các chất hữu cơ không tạo nên các chất trung gian như NH3 mà phân huỷ tận cùng khí Nitơ, H2S, NO2…nên không gây mùi hôi khi phân huỷ.

Các chế phẩm này còn chứa các enzyme có hoạt lực mạnh: Protease, Amylase, Cellulase, Lipase giúp phân huỷ triệt để các hợp chất hữu cơ thường có trong nước thải (protein, tinh bột, cellulose, lipit…).

Đặc điểm Chế phẩm sinh học xử lý nước thải

Mật độ vi sinh vật có lợi cao, thường lớn hơn 108 CFU/mg;

Dễ dàng nuôi cấy và tiết kiệm chi phí xử lý;

Hoàn toàn thay thế được các kiểu nuôi vi sinh truyền thống bằng bùn hoạt tính;

Dễ dàng vận chuyển, bảo quản, thời gian sử dụng thường là 02 năm;

Có nhiều sản phẩm ứng dựng cho các loại nước thải khác nhau;

Thân thiện môi trường và không gây ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và vật nuôi.

Công dụng của chế phẩm sinh học trong xử lý nước thải

Các vi sinh vật có lợi thuộc chủng Bacillus sản sinh Protease giúp phân huỷ protein-thành phần chính trong nước thải đặc biệt là nước thải từ các cơ sở chế biến thuỷ hải sản; Lipase phân huỷ các hợp chất béo khó phân giải trong nước, làm tăng lượng oxy hoà tan trong nước, giúp các vi sinh vật có lợi phát triển từ đó ức chế sự phát triển của các vi sinh vật có hại, và tăng hiệu quả xử lý nước. Các enzyme có khả năng thủy phân mạnh (Amylase, Cellulase) giúp phân giải các chất hữu cơ tồn dư trong nước thải (tinh bột, cellulose…), làm giảm hiện tượng phú nhưỡng hóa do sự phát triển của các nhóm tảo; Giảm các độc tố trong môi trường nước (do các chất khí: NH3, H2S… phát sinh), do đó sẽ làm giảm mùi hôi trong trong quá trình xử lý nước thải.

Với các công dụng hữu hiệu mang lại, chế phẩm sinh học được sử dụng rộng rãi trong:

  • Xử lý nước thải theo hệ thống hiếu khí, kỵ khí hoặc hỗn hợp;
  • Xử lý nước thải trong các nhà máy công nghiệp hoặc nước thải sinh hoạt;
  • Xử lý mùi hôi của nước thải, nhà vệ sinh, nước cống, nước ao tù, nước bị ô nhiễm;
  • Làm sạch tảo trong hồ, ao, đầm, phá;
  • Có thể chuyển hoá các loại nước thải hữu cơ thành nước tưới hữu ích cho cây trồng với hàm lượng dinh dưỡng cao.

Công ty cổ phần sinh phẩm BioOne (BioOne) với sứ mệnh “Vì một nền nông nghiệp bền vững và môi trường sống tốt đẹp hơn cho người Việt Nam”, ra mắt 02 sản phẩm mới BioOne Superclear FocusBioOne Superclear IndustryChế phẩm sinh học phức hợp dùng cho xử lý môi trường, nước thải công nghiệp chính là sự thể hiện cho khát vọng tiên phong, luôn tìm kiếm những giải pháp khoa học công nghệ mang tính sáng tạo và thân thiện với môi trường, con người.

Bảng so sánh 02 sản phẩm mới của BioOne

Nội dung BioOne Superclear Focus BioOne Superclear Industry
Chỉ tiêu chất lượng Bacillus spp.(Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis): 108 CFU/g Protease: 160 U/g Amylase: 40 U/g Cellulase: 40 U/g Lipase: 8 U/g Bacillus spp.(Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis): 108 CFU/g Protease: 760 U/g Amylase: 76 U/g Cellulase: 180 U/g  
Công dụng Chế phẩm sinh học phức hợp vi khuẩn sống và enzyme có tác dụng mạnh trong việc giảm hàm lượng chất hữu cơ và chất thải rắn trong hệ thống xử lý nước thải Chế phẩm sinh học phức hợp vi khuẩn sống và enzyme có tác dụng mạnh trong việc giảm hàm lượng chất thải rắn trong nước thải công nghiệp và xử lý môi trường tại các khu vực khó xử lý như hố phân, đầm lầy; bùn đáy sông, hồ, ao và bể xử lý nước thải
Liều dùng Dùng 100 – 200 gam/1.000 m3Đối với nước thải lâu ngày, nước quá dơ: sử dụng liều gấp đôi, 3 – 5 ngày/lần

Chế phẩm sinh học BioOne cam kết mang đến sự hài lòng và an toàn sức khỏe cho vật nuôi.

Xử lý nước thải nhà máy chế biến thuỷ hải sản

Chế phẩm probiotics chứa vi khuẩn lactic giúp động vật nuôi có hệ đường ruột khỏe mạnh

Hệ vi sinh vật trong đường ruột của động vật đóng vai trò quan trọng trong các quá trình tiêu hóa và duy trì sức khỏe của động vật. Việc lạm dụng quá mức các chất bổ sung thức ăn mang tính kháng khuẩn trong chăn nuôi để kiểm soát nhiều bệnh vi khuẩn và ký sinh trùng ở các động vật đã và đang gây mất cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột và ảnh hưởng xấu tới sức khỏe cho người tiêu dùng. Khi các chất bổ sung có tính kháng khuẩn trong thức ăn này ngày càng bị các liên minh, tổ chức sức khỏe và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng yêu cầu hạn chế và cấm sử dụng, việc tìm ra sản phẩm thay thế không những hỗ trợ động vật nuôi phát triển tốt mà hoàn toàn vô hại với con người được xem như là mục tiêu và xu hướng phát triển của chăn nuôi hiện đại. Chế phẩm sinh học chứa các vi khuẩn có lợi (probiotics) chính là sản phẩm đáp ứng nhu cầu trên với việc thể hiện hiệu quả trong hỗ trợ vật nuôi khôi phục lại hoặc thay đổi theo hướng có lợi cho hệ vi sinh vật và giúp động vật có khả năng đề kháng tốt hơn. Các chế phẩm probiotic cung cấp cho động vật nguồn dinh dưỡng bổ sung và enzyme tiêu hóa, kích thích tổng hợp vitamin nhóm B và tăng cường sự phát triển của vi sinh vật có lợi.

Thực tế hiện nay, chế phẩm probiotic đã được sử dụng rộng rãi trong chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản, vì chúng giúp giảm dịch bệnh và tăng năng suất vật nuôi. Rất nhiều công thức probiotic được sử dụng cho vật nuôi, tuy nhiên chủ yếu vẫn là các vi khuẩn Lactic như Lactobacillus, Enterococcus…

Vi khuẩn Lactic là gì?

Vi khuẩn Lactic là nhóm vi khuẩn Gram dương, không tạo bào tử, không di động, hô hấp tùy tiện (kị khí, hiếu khí) và thu nhận năng lượng nhờ quá trình phân giải carbohydrat tạo sản phẩm chính cuối cùng là acid lactic. Ngoài ra, vi khuẩn Lactic còn sinh ra acid acetic, ethanol, các hợp chất thơm, bacteriocin và một số hợp chất quan trọng khác.

Lợi khuẩn Lactobacillus cư trú chủ yếu ở ruột non, làm cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột và giúp tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng

Các chủng vi khuẩn thuộc nhóm Lactic có đặc điểm sinh lý tương đối giống nhau, gồm các loài phổ biến: Lactobacillus, Pediococcus, Enterococcus, Streptococcus

Lợi ích mang lại khi sử dụng chế probiotic chứa vi khuẩn Lactic

  • Trong chăn nuôi, các vi khuẩn Lactic được dùng để ủ chua thức ăn cho vật nuôi, hạn chế vi khuẩn gây bệnh bằng cách cạnh tranh vị trí bám gắn vào màng nhầy thành ruột, cạnh tranh nguồn dinh dưỡng tạo hệ vi sinh vật có lợi cư trú trong hệ tiêu hóa;
  • Vi khuẩn Lactic sản xuất các hợp chất kháng khuẩn hiệu quả nhờ việc tạo nên môi trường giàu acid lactic, hydrogen perodide, làm giảm nồng độ pH đường tiêu hóa nhưng không ảnh hưởng xấu tới các lợi khuẩn khác;
  • Kích thích và tăng cường khả năng miễn dịch cho vật nuôi, giúp cơ thể vật nuôi có thể tự chống lại một số bệnh phổ biến và dễ lây nhiễm khi thời tiết, điều kiện sống thay đổi từ đó giảm tỷ lệ chết/nhiễm bệnh ở vật nuôi
  • Acid mật trong quá trình chuyển hóa có sự tác động của lợi khuẩn Lactic sẽ được thúc đẩy, hỗ trợ việc hấp thu chất béo cho vật nuôi, đồng thời cải thiện đáng kể khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng khác, giúp cải thiện tiêu hóa, cải thiện tỷ lệ chuyển hóa thức ăn, tăng tốc độ tăng trưởng, đặc biệt làm tăng sản lượng sữa ở bò sữa, sản lượng trứng ở gà đẻ trứng;
  • Đa phần các vi khuẩn Lactic sinh trưởng tốt trong khoảng nhiệt độ từ 37 – 40oC, đây là điều kiện lý tưởng để vi khuẩn Lactic tăng sinh khi được đưa vào ruột non vật nuôi. Ở nhiệt độ phòng, vi khuẩn Lactic ít hoạt động, chính vì vậy các chế phẩm probiotic có chứa vi khuẩn Lactic sẽ dễ dàng bảo quản hơn.

Công ty Cổ phần sinh phẩm BioOne hiện có sản phẩm BioOne Lactic (Men vi khuẩn Lactic đơn dòng) thành phần chứa một trong các chủng:

  • Lactobacillus plantarum;
  • Lactobacillus acidophilus;
  • Pediococcus acidilactic;
  • Enterococcus faecium.

Các sản phẩm đơn dòng có các mật độ sau:

  • Tổng số vi sinh vật đạt 100 tỷ tế bào sống trong 1kg sản phẩm (≥1×1011 CFU/kg)
  • Tổng số vi sinh vật đạt 1.000 tỷ tế bào sống trong 1kg sản phẩm (≥1×1012 CFU/kg)
  • Tổng số vi sinh vật đạt 10.000 tỷ tế bào sống trong 1kg sản phẩm (≥1×1013 CFU/kg)
    • Công dụng

Làm nguyên liệu điều chế các chế phẩm men vi sinh, men tiêu hóa, probiotic, chất bổ sung thức ăn chăn nuôi, chế phẩm xử lý môi trường trong thú y, thủy sản và môi trường.

BioOne còn cung cấp đầy đủ các sản phẩm probiotics đơn dòng và đa dòng khác đã được chứng minh rộng rãi có thể mang lại hiệu quả rõ rệt cho sức khỏe động vật nuôi.

  • Các sản phẩm probiotic đơn dòng BioOne Probi (mang các chủng Bacillus sinh bào tử) dùng làm nguyên liệu vi sinh cao cấp, điều chế các chế phẩm men vi sinh, chất bổ sung thức ăn và chế phẩm xử lý môi trường;
  • Các sản phẩm probiotic đa dòng cho hệ tiêu há động vật như: BioOne StrongGut (được phát triển chuyên biệt dùng riêng cho từng nhóm động vật thủy sản, gia súc, gia cầm, gia súc ăn cỏ). Công dụng chính bao gồm: (1) Bổ sung các vi sinh vật sống và enzyme có lợi cho hệ tiêu hóa của động vật thủy sản (tôm, cá, ốc) và gia súc gia cầm (heo, bò, gà, vịt, dê…); giúp vật nuôi tăng cường tiêu hóa và hấp th chất dinh dưỡng; phát triển tốt và khỏe mạnh. (2) Phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh về đường ruột như bệnh tiêu chảy, phân trắng ở vật nuôi; phòng ngừa hội chứng chết sớm;
  • Các sản phẩm đa dòng cho làm sạch chuồng trại vật nuôi như: BioOne SuperClear với cồng dụng chính bao gồm: (1) Làm sạch chuồng trại vật nuôi. (2) Phân hủy các chất hữu cơ từ thức ăn dư thừa, phân tôm, xác tảo, làm sạch nhầy nhớt trong tầng đáy ao. (3) Chuyên cắt tảo và làm sạch nhớt bạt trong ao nuôi, ổn định màu nước. (4) Làm sạch nước, giảm mùi hôi thối, giảm khí độc, làm đáy ao sạch, ít bùn đen. (5) Tăng cường lượng oxy hòa tan trong nước.
Vi khuẩn Lactic sinh acid lactic và các hợp chất kháng khuẩn giúp hạn chế vi khuẩn có hại trong hệ đường ruột ở vật nuôi

Sử dụng hiệu quả chế phẩm sinh học giúp chủ động phòng chống dịch cúm gia cầm

Cúm gia cầm là gì?

Cúm gia cầm là một bệnh truyền nhiễm do virus cúm type A gây ra cho các loài gia cầm (hay chim), tốc độ lây lan nhanh, có thể lây sang người gây nguy hiểm tính mạng.

Các loài gia cầm (hay chim) là đối tượng chính có thể bị dịch cúm gia cầm hoành hành, được gây ra bởi virus cúm type A

Con đường lây truyền của cúm gia cầm

Virus cúm gia cầm có nhiều trong dịch tiết đường hô hấp và phân gia cầm bệnh. Một gram phân có thể chứa đủ lượng virus để nhiễm cho 1 triệu con gia cầm. Do đó việc lây nhiễm bệnh cúm trực tiếp rất mạnh. Ngoài ra, virus gây bệnh có thể lây truyền qua không khí, thức ăn, nước, quần áo, dụng cụ chăn nuôi…Khi dịch bệnh xảy ra, biện pháp chính để ngăn chặn bùng phát vẫn là tiêu hủy toàn bộ đàn gia cầm bị nhiễm bệnh vì tất cả các loại kháng sinh và hóa dược hiện đang sử dụng đều không có tác dụng với bệnh cúm gia cầm, gây thiệt hại lớn về kinh tế cho các hộ gia đình chăn nuôi.

Thời gian qua, trong khi các nơi đang phải căng mình đối phó với dịch tả lợn châu Phi, thì trên địa bàn một số tỉnh phải tiếp tục triển khai các biện pháp ngăn chặn sự bùng phát của bệnh cúm gia cầm. Để chủ động phòng chống khi thời điểm bùng phát dịch cúm gia cầm cận kề, việc chuẩn bị chuồng trại đảm bảo an toàn sinh học cũng như hỗ trợ gia cầm có sức đề kháng tốt, khỏe mạnh, có thể chống chọi khi dịch bệnh xảy ra là vấn đề hàng đầu để có một vụ nuôi thành công và giảm thiểu thiệt hại do dịch bệnh gây ra. Chế phẩm sinh học chứa các lợi khuẩn probiotic phối hợp enzyme đặc hiệu chính là giải pháp hữu hiệu giúp đáp ứng những vấn đề trên đồng thời còn mang lại nguồn sản phẩm gia cầm sạch, đảm bảo an toàn thực phẩm với người sử dụng.

Chế phẩm sinh học chứa các lợi khuẩn probiotic phối hợp enzyme đặc hiệu chính là giải pháp hữu hiệu giúp người nuôi phòng chống dịch bệnh trên gia cầm, mang lại nguồn sản phẩm gia cầm sạch, đảm bảo an toàn thực phẩm với người sử dụng

Lợi ích chế phẩm sinh học mang lại trong phòng chống dịch cúm gia cầm

  • Xử lý chất thải, giảm thiểu mùi hôi

Để tăng hiệu suất quá trình xử lý chất thải và tăng hiệu quả trong chăn nuôi gia cầm, việc chuẩn chuẩn bị và sử dụng đệm lót sinh học mang lại những hiệu quả sau:

  •  Phân hủy chất thải: Trong đệm lót sinh học chứa nhiều enzyme đặc dụng và lợi khuẩn probiotic, chúng sẽ tiết enzyme ngoại bào để lên men hiếu khí và oxy hóa các hợp chất hữu cơ làm phân hủy chất thải (phân, thức ăn dưa thừa…) hạn chế tác nhân chính gây lây nhiễm bệnh cúm gà. Đệm lót sinh học này không phải thay trong suốt quá trình nuôi, do đó giảm được chi phí nhân công dọn chuồng và nguyên liệu độn tạo đệm lót.
  •  Khử mùi, khí độc: Quá trình chăn nuôi, mùi hôi, khí độc phát sinh chủ yếu là do quá trình lên men chất thải của một số loại vi sinh vật gây hại. Khi sử dụng đệm lót, các probiotic có sẵn trong đệm sẽ ức chế và tiêu diệt các vi sinh vật lên men gây mùi này, giúp giảm thiểu mùi hôi, khí độc, cải thiện môi trường sống cho gia cầm cũng như người nuôi.
  •  Cân bằng hệ sinh thái trong chuồng nuôi thả theo hướng tăng các lợi khuẩn và ức chế các vi sinh vật gây hại giúp bảo vệ vật nuôi. Gia cầm nuôi trên đệm lót sinh học không bị thối bàn chân, lông tơi mượt và sạch.
  • Bổ sung vào thức ăn hàng ngày

Trong khẩu phần thức ăn chăn nuôi hiện nay, tỷ lệ các loại bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn… chiếm trên 80%. Nếu các loại bột này chưa được làm chín, với hệ đường ruột của gia cầm thì rất khó tiêu hóa dẫn đến chăn nuôi kém hiệu quả vì thức ăn không được sử dụng tối ưu làm tăng chi phí thức ăn. Để hỗ trợ phân giải tốt hơn các nguyên liệu này, bổ sung chế phẩm sinh học chứa các probiotics (chẳng hạn Bacillus sp) phối hợp enzymes đặc hiệu (amylase, xylanase, cellulase, protease) chính là phương pháp hữu hiệu giúp phân giải các chất khó tiêu hóa có trong bột cũng như mang lại các lợi ích:

  • Ổn định hệ vi sinh vật đường ruột, tăng số lượng vi sinh vật có lợi, ức chế sự sinh trưởng của ác vi sinh vật có hại ;
  • Kích thích tiêu hóa, tăng khả năng hấp thụ dinh dưỡng, nâng cao tỉ lệ chuyển hóa thức ăn giúp gia cầm ăn nhiều, tăng trọng nhanh, tăng chất lượng thịt, trứng và rút ngắn thời gian nuôi;
  • Giảm rõ tỷ lệ mắc bệnh đặc biệt là bệnh tiêu chảy và bệnh hen, tăng sức đề kháng từ đó giảm việc sử dụng kháng sinh trong chăn nuôi, hạn chế tồn dư kháng sinh trong thành phẩm; giảm công và chi phí thuốc men trong chữa trị bệnh;

          Công ty Cổ phần sinh phẩm BioOne hiện có sản phẩm BioOne StrongGut  với dòng chuyên dụng Men vi sinh tiêu hóa cho gia cầm được phát triển mang lại lợi ích rõ ràng cho gia cầm như đã được kiểm chứng tại nhiều địa phương trên toàn quốc.

Thành phần: Bacillus subtilis, Lactobacillus plantarum, Lactobacillus acidophilus, Protease, Cellulase, Amylase, tá dược vừa đủ.  

Liều dùng:

  • Trộn đều vào thức ăn, cho vật nuôi ăn hàng ngày: 3 – 5 gam/ Kg thức ăn.
  • Khi phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh về đường ruột, tiêu chảy: Dùng liều gấp đôi.

Cách dùng: Hòa tan sản phẩm với một ít nước, trộn đều vào thức ăn, để yên 5-10 phút trước khi cho ăn.

            Sản phẩm probiotics đa dòng làm sạch chuồng trại vật nuôi BioOne SuperClear với dòng chuyên dụng Chế phẩm vi sinh đệm lót sinh học thành phần chính gồm: Bacillus subtilis, Lactobacillus plantarum, nấm men, Protease, Cellulase, Amylase được bổ sung vào chất độn (trấu, mùn cưa…) tạo thành lớp đệm lót sinh học sử dụng trong cả vụ nuôi mà không cần thay thế.

            BioOne còn cung cấp các sản phẩm probiotics đơn dòng BioOne Probi (mang các chủng Bacillus sinh bào tử), BioOne Lactic (mang các chủng vi khuẩn lactic). Đây là dòng nguyên liệu vi sinh cao cấp, dùng làm nguyên liệu điều chế các chế phẩm men vi sinh, men tiêu hóa, probiotics, chất bổ sung thức ăn chăn nuôi, chế phẩm xử lý môi trường trong thú y, thủy sản và môi trường.

Chế phẩm sinh học BioOne cam kết mang đến sự hài lòng và an toàn sức khỏe cho vật nuôi

Hướng dẫn sử dụng chế phẩm đệm lót sinh học trong chăn nuôi gia cầm

Sử dụng chế phẩm sinh học bổ sung enzyme để đảm bảo nuôi trồng thủy sản bền vững

            Trong nuôi trồng thủy sản, các hình thức nuôi đặc biệt là thâm canh thường dẫn đến việc hình thành và tích lũy chất hữu cơ ngày càng cao (phần lớn từ thức ăn dư thừa do thủy sản không thể tiêu hóa hết) làm ô nhiễm chất lượng nước và đáy ao nuôi do sự tích lũy các chất độc trong ao như ammonia, nitrite và hydrogen sulfide. Điều này làm thay đổi thành phần vi khuẩn trong đất và nước ao nuôi, làm gia tăng sự có mặt các vi khuẩn gây bệnh, gây ra dịch bệnh cho tôm cá nuôi, ảnh hưởng lớn đến năng suất các vụ nuôi. Do đó, tìm ra các giải pháp để cải thiện chất lượng nước, đất trong ao nuôi thủy sản cũng như tăng khả năng phân giải, sử dụng và hấp thụ hiệu quả thức ăn được xem là nhiệm vụ hàng đầu trong nuôi trồng thủy sản bền vững.

 Một trong những giải pháp hữu hiệu được người nuôi trồng thủy sản áp dụng phổ biến trong những năm gần đây là sử dụng chế phẩm sinh học bổ sung enzyme.

Enzyme là gì?

Enzyme là một loại protein trong hệ thống sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống. Đặc điểm cơ bản của enzyme là chất  xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. Chúng tham gia vào tất cả các loại hình đồng hóa và dị hóa của quá trình tiêu hóa và trao đổi chất.

Một số enzyme có thể hoạt động tốt trong những môi trường khác biệt trong khi một số vi sinh vật lại bị hạn chế bởi môi trường sống (yếu tố pH, oxy,…), thậm chí chúng có thể hoạt động tốt ngay cả khi môi trường đó thay đổi khắc nghiệt, chẳng hạn protease có thể hoạt động hiệu quả giữa pH 4 đến 11 ở nhiệt độ 20 đến 70oC, lợi thế này giúp bảo quản hoạt độ enzyme và tái sử dụng nó.

Ứng dụng trực tiếp enzyme trong nuôi trồng thủy sản

  • Trong xử lý nước và đáy ao nuôi

Trực  tiếp sử dụng enzyme và vi sinh có lợi trong ao nuôi chính là cách tiếp cận thân thiện môi trường, giúp giảm thiểu các loài vi khuẩn gây bệnh, gia tăng quá trình khoáng hóa hữu cơ và loại bỏ các chất thải không mong muốn thông qua một số enzyme đặc hiệu – Phương pháp này được gọi là “Sự điều chỉnh sinh học” – “Bioremediation”.

Trong tiến trình điều chỉnh sinh học, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác để đẩy nhanh các phản ứng sinh hóa trong đất và nước ao nuôi. Khi được đưa vào nước hoặc rải trên bề mặt đáy ao, enzyme sẽ có khả năng phân hủy nhiều hợp chất hữu cơ có mặt trong ao nuôi tôm cá.

Các loại enzyme sử dụng trong nuôi thủy sản

Các loại enzyme sử dụng trong nuôi thủy sản Chất xúc tác của enzyme (Substrate)
Amylase Tinh bột – Starch
β-Glucosidase β-Glucoside
Cellulase Cellulose
Lipase Chất béo Lipid
Protease Protein
Xylanase Xylan, Hemicellulose
Pectinase Pectin

Enzyme cũng được sản xuất tự nhiên do vi sinh vật tiết ra (enzyme ngoại bào), chẳng hạn như cellulose, protease và amylase được sản xuất trong quá trình lên men hiếu khí các chất hữu cơ bởi vi sinh vật, ví dụ một số loài Bacillus. Các chủng Bacillus thường thấy trong nền đáy ao nuôi và cũng có thể đưa vào ao nuôi để thực hiện quá trình điều chỉnh sinh học – Bioremediation. Một số Bacillus sp. có khả năng phân hủy hợp chất ni tơ cũng như các enzyme tiết ra bởi các loài Bacillus sp. này có thể giúp đẩy nhanh quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ và các sản phẩm độc như ammonia.

Amylase phân giải tinh bột

Lợi ích của phương pháp “Điều chỉnh sinh học” – Bioremediation

Enzyme có khả năng ổn định các chất hữu cơ trong đất và có thể được sử dụng một cách hiệu quả để quản lý chất lượng đất và một số điều kiện nuôi cho các loài nuôi thủy sản. Không có một loại enzyme đặc hiệu nào có thể có hiệu quả cho mọi tác dụng mà thường phải phối trộn hỗn hợp các enzyme để đạt hiệu quả cao nhất trong điều chỉnh sinh học cho ao nuôi thủy sản. Tính hiệu quả này đòi hỏi hỗn hợp enzyme phối trộn phải đáp ứng:

– Xúc tác cho việc phân giải các chất hữu cơ (chẳng hạn như phân thải tôm, cá, tảo chết và thức ăn thừa…);

– Bẻ gãy các chất rắn lơ lững (tách các chất keo tụ), giảm thiểu sự tích lũy chất thải;

– Giảm chất thải rắn;

– Phân hủy các chất dinh dưỡng phức hợp;

– Phóng thích các chất dinh dưỡng hòa tan.

Nhiều enzyme có khả năng mạnh trong việc phân hủy các chất thải cũng như giảm nhanh quá trình kỵ khí của đáy ao. Chúng gia tăng quá trình phân giải hữu cơ, bao gồm thức ăn thừa, tảo chết, đất khoáng, phân thải và các vi sinh vật gây bệnh trong đất nơi bị kỵ khí. Tuy nhiên, hầu hết quá trình “Điều chỉnh sinh học” xúc tác bởi enzyme đều có sự hiện diện quan trọng của các vi sinh vật có lợi. Enzyme đẩy nhanh tiến trình vi sinh bằng cách giúp bẻ gãy các phân tử lớn của chất thải vì thể tạo bề mặt tiếp xúc lớn hơn cho vi sinh vật có lợi tiếp tục tiến trình phân giải và lên men của chúng. Hiệu quả của tiến trình này có thể thấy rõ thông qua chất lượng nước và chất lượng đất tốt hơn.

Như vậy việc phối hợp các enzyme (amylase, xylanase, cellulase, protease) và vi khuẩn tạo enzyme (chẳng hạn Bacillus sp.) gia tăng tiến trình tiền tiêu hóa các chất dinh dưỡng phức hợp và thúc đấy việc phóng thích các chất dinh dưỡng dễ tiêu hóa hơn. Điều này giúp giảm tích lũy chất thải và hữu cơ trong ao cũng như hạn chế quá trình yếm khí ở đáy ao, vì thế cải thiện điều kiện nuôi cho tôm cá.

Việc bổ sung các enzyme trong thức ăn hàng ngày có thể cải thiện việc sử dụng chất dinh dưỡng, rút ngắn thời gian nuôi, giảm các bệnh về đường ruột ở tôm
  • Trong bổ sung thức ăn thủy sản

Động vật thủy sản thường thiếu một số enzyme tiêu hóa quan trọng trong giai đoạn còn nhỏ hoặc trong suốt chu kỳ nuôi. Thành phần thức ăn, ngoài các dưỡng chất còn có nhiều chất khó tiêu hóa (như cellulose, xylan…), thậm chí cản trở quá trình tiêu hóa, trong khi hàm lượng và loại enzyme nội tại cơ thể động vật thủy sản không thể đáp ứng quá trình phân hủy này. Việc bổ sung các enzyme trong thức ăn hàng ngày có thể cải thiện việc sử dụng chất dinh dưỡng, rút ngắn thời gian nuôi, giảm các bệnh về đường ruột, giảm chi phí thức ăn và sự bài tiết chất dinh dưỡng vào môi trường. Cụ thể, enzyme giúp:  

  • Giảm độ nhớt trong tiêu hóa;
  • Tăng cường tiêu hóa và hấp thu các chất dinh dưỡng đặc biệt là chất béo và đạm;
  • Cải thiện giá trị năng lượng trao đổi của chế độ ăn;
  • Giảm thải amoniac;
  • Cải thiện khả năng tiêu hóa dinh dưỡng.

Để tạo nên tác dụng toàn diện và vượt trội thì cần bổ sung cả enzyme và probiotics (vi sinh vật có lợi) bởi giữa chúng có mối quan hệ mật thiết, tương hỗ. Enzyme sẽ giúp thức ăn được cắt nhỏ và phân ra thành dạng nhũ tương dễ hấp thu vào máu. Probiotics giúp đường ruột khỏe mạnh và khi đường ruột khỏe mạnh thì việc hấp thu diễn ra dễ dàng hơn. Nếu thiếu enzyme, thức ăn không được tiêu hóa, thành ruột không hấp thu được, thức ăn sẽ ứ đọng trong ruột, sinh ra các chất độc tiêu diệt các vi khuẩn có ích trong ruột. Hoặc ngược lại, khi đường ruột mất cân bằng sinh học, thiếu các chủng vi khuẩn có lợi,  cũng gây nên hiện tượng giảm tiết một số loại enzyme gây cản trở tiêu hóa…

Công ty CP Sinh phẩm BioOne hiệncó sản phẩm BioOne Blend Enzyme (Phức hệ enzyme hiệu quả) với 02 loại chính:

  • Enzyme Blend BioOne 1X;
  • Enzyme Blend BioOne 3X.

Thành phần: Protease, amylase, cellulase, xylanase, pectinase, tá dược vừa đủ.

Công dụng: Làm nguyên liệu điều chế các chế phẩm enzyme tiêu hóa, chất bổ sung thức ăn chăn nuôi, chế phẩm xử lý môi trường trong thú y, thủy sản và môi trường.

            Ngoài ra BioOne còn cung cấp các sản phẩm probiotics đa dòng (Bacillus subtilis, Bacillus licheniformis, Lactobacillus plantarum…) bổ sung enzyme cho hệ tiêu hóa động vật BioOne Strong Gut, làm sạch chuồng trại BioOne SuperClear, chuyên cắt tảo BioOne DeGreen nhằm mang đến sự lựa chọn đa dạng với nhu cầu và mục đích sử dụng của quý khách hàng.

            Men vi sinh BioOne cam kết mang đến sự hài lòng và an toàn sức khỏe cho vật nuôi.

Tôm có hệ đường ruột khỏe nhờ sử dụng chế phẩm sinh học